Cập nhật 14 từ lóng tiếng Hàn mới tinh được giới trẻ hay dùng ngày nay
아아 hay 뜨아/ 따아? 이학망? Toàn từ mới tinh cho bạn tha hồ luyện tập nha!
Xin chào các bạn! Chúng mình là Creatrip, cộng đồng các chuyên gia về Hàn Quốc. Chúng mình sẽ luôn cố gắng gửi đến các bạn những tips hữu ích và thông tin tại Hàn Quốc mới nhất mỗi ngày.
Nhiều khi nói chuyện với người Hàn mình cũng hay gặp lúng túng khi họ dùng từ mới. Đặc biệt là người Hàn ngày càng hay dùng từ viết tắt, từ lóng trong giao tiếp. Hôm nay mình sẽ tiếp tục giới thiệu đến các bạn 14 từ lóng tiếng Hàn siêu mới được người Hàn sử dụng nhiều ngày nay nha. Nhanh luyện tập để không bị lúng túng như mình nào.
1. 이학망
이학망 (i-hag-mang) là viết tắt của cụm từ "이번 학기 망함" (i-beon hag-gi mang-ham), có nghĩa là “Học kì này toang rồi”. Các bạn trẻ Hàn sẽ thường dùng từ này khi nói về việc bị trượt khi thi hoặc điểm tổng kết của kì này không được như mong muốn.
2. 스라밸
스라밸 (seu-la-bael) là viết tắt của cụm từ "스터디 앤드 라이프 밸런스" (seu-teo-di aen-deu la-i-peu bael-leon-seu). Đây là phiên âm của câu "study and life balance", có nghĩa là cân bằng giữa việc học và cuộc sống.
3. 핑프
핑프 (ping-peu) là viết tắt của cụm từ "핑거 프린세스” (ping-geo peu-lin-se-seu) hoặc “핑거 프린스" (ping-geo peu-lin-seu). Đây là phiên âm của Finger Princess và Finger Prince, chỉ thánh lười, những người lười biếng, tới ngón tay cũng không muốn nhúc nhích.
4.인싸
인싸 (in-ssa) là viết tắt từ phiên âm tiếng của từ “insider”. Nghĩa gốc của từ tiếng Anh này là “người trong cuộc” nhưng các bạn trẻ sử dụng từ 인싸 (in-ssa) này để chỉ những người có quan hệ rộng, hoà đồng với những người xung quanh, luôn bắt kịp những xu hướng mới của thời đại.
5. 아싸
아싸 (a-ssa) là từ trái nghĩa với 인싸 (in-ssa). Đây là viết tắt từ phiên âm của từ “outsider” dùng để chỉ những người ngoài cuộc, không có nhiều mối quan hệ xã hội, không hoà đồng với người xung quanh, không theo xu hướng thời đại.
6. 혼밥
혼밥 (hon-bab) là viết tắt của “혼자 밥을 먹다” (hon-ja bab-eul meog-da), có nghĩa là ăn cơm 1 mình. Dạo gần đây với chủ nghĩa cá nhân ngày càng phát triển thì người Hàn càng có xu hướng ăn cơm 1 mình. Tuy nhiên từ này mang đến cho mình cảm giác hơi buồn vì ăn cơm 1 mình vốn rất cô đơn mà.
7. 혼바비언
Tuy nhiên rất nhiều người Hàn lại thích ăn 1 mình vì họ cảm thấy thoải mái và tiết kiệm hơn trong xã hội đầy bận rộn này. Do đó mà 혼바비언 (hon-ba-bi-eon) ra đời chỉ những người thích ăn cơm 1 mình.
8. 3000만큼 사랑해
Đây cũng là câu đã từng là trend ở Việt Nam sau khi Marvel cho ra mắt bộ phim Avengers: Endgame. 3000만큼 사랑해 (sam-cheon man-keum sa-rang-hae) mang ý nghĩ là “yêu anh/ em rất nhiều” có nguồn gốc từ câu thoại nổi tiếng "Love you 3000".
9. 쓸쓸비용
쓸쓸비용 (sseul-sseul-bi-yong) bắt buồn từ 2 từ 쓸쓸하다 (sseulsseulhada) nghĩa là cô đơn và 비용 (biyong) nghĩa là chi phí. Khi kết hợp hai từ này lại thì 쓸쓸비용 (sseul-sseul-bi-yong) sẽ có nghĩa là chi phí để giải toả sự cô đơn. Từ này được dùng khi mà tâm trạng bạn không tốt, bạn sẽ chi tiền vào những việc khác như mua sắm, ăn uống để giải toả cảm giác không tốt đó.
10. 탕진잼
탕진잼 (tang-jin-jaem) dùng để chỉ niềm vui thông qua việc mua sắm, tiêu tiền. Vì người Hàn gặp rất nhiều áp lực trong cuộc sống nên nhiều khi họ tiêu tiền để giải toả tâm trạng, thậm chí có những đồ dùng không cần thiết nhưng họ vẫn sẵn sàng chi 1 khoản tiền lớn. Và họ gọi đó là 탕진잼 (tang-jin-jaem) – niềm vui khi tiêu hoang.
11. 또먹
또먹 (tto-meog) mang nghĩa là “lại ăn nữa hả?”. Bạn có thể sử dụng từ này với 1 người bạn khi mà người ấy ăn một cách liên tục, không biết no là gì.
12. ㄱㅇㄱCó lẽ bạn đã rất quen với ㅋㅋㅋ rồi đúng không nào. ㅋㅋㅋ dùng để chỉ tiếng cười kekeke. Tuy nhiên dạo này các bạn trẻ Hàn lại hay dùngㄱㅇㄱ để thể hiện sự buồn cười trước điều gì đó. ㄱㅇㄱ là viết tắt của của 개웃겨 (buồn cười vãi). Nhưng từ này bạn chỉ được dùng với bạn bè thân thiết thôi nha. Không được dùng với người lớn tuổi hoặc người không thân với mình đâu nha.
13. 피미여행
피미여행 (pi-mi-yeo-haeng) có nguồn gốc từ các từ 피 – 피하다 (tránh), 미 - 미세먼지 (bụi mịn). Cụm từ này có nghĩa là “chuyến du lịch tránh bụi”. Bụi mịn là 1 vấn đề nhức nhối của Hàn Quốc. Do đó, gần đây giới trẻ Hàn Quốc thường chọn những điểm đến xa trung tâm 1 chút để tận hưởng không khí trong lành, không bụi mịn.
14. 아아 và 뜨아/ 따아
아아(a-a) là viết tắt của 아이스 아메리카노 (ai-seu a-me-ri-k a-no), có nghĩa là cà phê americano đá/ lạnh. 뜨아 (tteu-a) là viết tắt của 뜨거운 아메리카노 (tteu-geo-un a-me-ri-k a-no), 따아 (tta-a) 따뜻한 아메리카노 (tta-tteus-han a-me-ri-k a-no) có nghĩa là cà phê americano nóng. Dạo này khi hỏi nhau “Ê! Uống americano đá hay nóng” thì các bạn trẻ Hàn sẽ hay dùng “아아 뜨아?” (a-a tteu-a) hoặc “아아 따아?” (a-a tta-a).
Trên đây là 14 từ lóng mới đang rất thịnh hành ở Hàn Quốc. Hy vọng bài viết này đã mang đến thông tin hữu ích và khoảng thời gian giải trí đến cho bạn. Nếu có bất kì câu hỏi gì, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với Creatrip qua email help@creatrip.com. Hẹn gặp lại các bạn tại các bài viết sau! Theo dõi Creatrip để nhận được những thông tin mới nhất nhé!