Top 50 nghề nghiệp được trả lương thấp nhất Hàn Quốc
Theo bạn thì nghề nào được trả lương ít nhất? Đáng buồn là những người làm nghệ thuật cũng nằm trong danh sách này!
Xin chào! Chúng mình là Creatrip! Cùng khám phá Hàn Quốc với chúng mình nhé!
Ở Hàn Quốc, khoảng cách giàu nghèo là khá lớn. Nhiều người tuy rất chăm chỉ làm việc nhưng mức thu nhập không thể đáp ứng đủ nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Do đó có khá nhiều người Hàn phải làm 1 lúc 2 công việc để có đủ thu nhập.
Viện thông tin việc làm Hàn Quốc (한국고용정보원) đã tiến hành khảo sát và cho ra danh sách 50 ngành nghề lương thấp nhất ở Hàn Quốc năm 2020. Nhìn vào những con số này mà mình cũng cảm thấy đau lòng vì nhiều công việc đang bị trả lương thực sự thấp so với mặt bằng chung.
Cùng chúng mình tìm hiểu xem đó là những công việc nào nhé!
Các công việc có thu nhập thấp nhất Hàn
Top 1 - 10
Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.
Nghề nghiệp | Lương trung bình/ năm |
Diễn viên nhạc kịch | 14,74 triệu won (294,8 triệu VNĐ) |
Đạo diễn nhạc kịch | 18,16 triệu won (363,2 triệu VNĐ) |
Người trông trẻ | 19,02 triệu won (380,4 triệu VNĐ) |
Người mẫu | 20,13 triệu won (402,6 triệu VNĐ) |
Trợ giảng giáo sư | 20,22 triệu won (404,4 triệu VNĐ) |
Người giúp việc | 20,53triệu won (410,6 triệu VNĐ) |
Nhân viên chuẩn bị đồ ăn nhanh | 20,72 triệu won (414,4 triệu VNĐ) |
Tiểu thuyết gia | 20,76 triệu won (415,2 triệu VNĐ) |
Biên kịch | 22,10 triệu won (442 triệu VNĐ) |
Hộ lý | 22,32 triệu won (446,4 triệu VNĐ) |
Có thể thấy đạo diễn, diễn viên sân khấu, nhạc kịch ở Hàn là ngành nghề có thu nhập trung bình thấp nhất trong xã hội và thường phải làm thêm vài công việc bán thời gian để nuôi ước mơ của bản thân.
Top 11 - 20
Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.
Nghề nghiệp | Lương trung bình/ năm |
Nhân viên quảng bá sản phẩm | 22,38 triệu won (447,6 triệu VNĐ) |
Nhân viên cử hành hôn lễ | 23,03 triệu won (460,6 triệu VNĐ) |
Nghệ sĩ nhạc cụ | 23,42 triệu won (468,4 triệu VNĐ) |
Ngư dân & Hải nữ | 23,50 triệu won (470 triệu VNĐ) |
Người chỉ huy dàn nhạc | 23,70 triệu won (474 triệu VNĐ) |
Nhạc sĩ | 23,77 triệu won (475,4 triệu VNĐ) |
Nhân viên hướng dẫn, quản lý bãi đỗ xe | 23,97 triệu won (479,4 triệu VNĐ) |
Nhân viên bán hàng đường phố | 24,43 triệu won (488,6 triệu VNĐ) |
Nhân viên dọn dẹp | 24,79 triệu won (495,8 triệu VNĐ) |
Thợ cắt tóc | 24,87 triệu won (497,4 triệu VNĐ) |
Có thể thấy những ngành nghề thuộc nhóm nghệ thuật như nhạc sĩ, người chỉ huy dàn nhạc, nghệ sĩ nhạc cụ cũng có mức lương khá thấp.
Top 21 - 30
Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.
Nghề nghiệp | Lương trung bình/ năm |
Nhân viên phục vụ | 25,01 triệu won (500,2 triệu VNĐ) |
Nhân viên phụ bếp | 25,09 triệu won (501,8 triệu VNĐ) |
Nhân viên trạm xăng | 25,33 triệu won (506,6 triệu VNĐ) |
Thợ sữa chữa trang phục da, lông thú | 25,40 triệu won (508 triệu VNĐ) |
Bảo vệ | 25,99 triệu won (519,8 triệu VNĐ) |
Giảng viên đại học theo giờ | 26,27 triệu won (525,4 triệu VNĐ) |
Nhân viên soát vé | 26,35 triệu won (527 triệu VNĐ) |
Nhân viên phân tích văn hóa và tự nhiên | 26,58 triệu won (531,6 triệu VNĐ) |
Thợ may | 26,6 triệu won (532 triệu VNĐ) |
Nhân viên văn phòng | 26,73 triệu won (534,6 triệu VNĐ) |
Trong số top 21 đến 30 nghề nghiệp có thu nhập thấp, chủ yếu là những người làm công việc bán thời gian, thời gian không cố định như giảng viên đại học theo giờ, nhân viên phục vụ, phụ bếp...
Top 31 - 40
Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.
Nghề nghiệp | Lương trung bình/ năm |
Nhà trị liệu nghệ thuật | 26,79 triệu won (535,8 triệu VNĐ) |
Trợ lý y tá | 26,9 triệu won (538 triệu VNĐ) |
Nhân viên công trường | 26,96 triệu won (539,2 triệu VNĐ) |
Nhân viên bảo dưỡng máy móc, thiết bị | 26,99 triệu won (539,8 triệu VNĐ) |
Nhân viên lắp ráp sửa chữa đồ gia dụng | 27,25 triệu won (545 triệu VNĐ) |
Tài xế taxi | 27,35 triệu won (547 triệu VNĐ) |
Ca sĩ | 27,76 triệu won (555,2 triệu VNĐ) |
Nhân viên chăm sóc khách hàng | 27,77 triệu won (555,4 triệu VNĐ) |
Nhân viên thanh toán/ Nhân viên bán vé | 27,83 triệu won (556,6 triệu VNĐ) |
Nhân viên bán hàng tại gia | 27,97 triệu won (559,4 triệu VNĐ) |
Mức lương của các nhân viên chăm sóc khách hành và nhân viên lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng đồ dùng cũng có khoảng cách rất lớn, tùy vào kinh nghiệm làm việc cũng như môi trường làm việc.
Điều khá bất ngờ là ca sĩ là một trong những nghề nghiệp có mức lương trung bình thấp nhất. Cho thấy để trở thành một ca sĩ thành công và nổi tiếng họ cũng cần phải nỗ lực và cố gắng rất nhiều.
Top 41 - 50
Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn
Nghề nghiệp | Lương trung bình/ năm |
Thợ làm móng chuyên nghiệp | 27,98 triệu won (559,6 triệu VNĐ) |
Trợ lý bác sĩ thú y | 27,99 triệu won (559,8 triệu VNĐ) |
Nhân viên chăn nuôi gia súc | 28 triệu won (560 triệu VNĐ) |
Nhân viên thống kê | 28,07 triệu won (561,4 triệu VNĐ) |
Nhân viên hỗ trợ sinh hoạt | 28,43 triệu won (586,6 triệu VNĐ) |
Hạ sĩ quan | 28,75 triệu won (575 triệu VNĐ) |
Nhân viên lễ tân | 28,83 triệu won (576,6 triệu VNĐ) |
Nhà trị liệu ngôn ngữ | 28,93 triệu won (578,6 triệu VNĐ) |
Nhân viên cho thuê sản phẩm | 29,10 triệu won (582 triệu VNĐ) |
Nhân viên bán vé số | 29,13 triệu won (582,6 triệu VNĐ) |
Tuy mức lương này có thể là cao so với lao động ở Việt Nam nhưng ở Hàn, với mức sống đắt đỏ thì đây không phải là mức lương cao. Vì sự chênh lệnh trong thu nhập cũng như áp lực cuộc sống đã khiến nhiều người Hàn đau đầu và rơi vào tình trạng trầm cảm.
Trên đây là top 50 nghề nghiệp có mức lương thấp nhất ở Hàn Quốc. Bạn nghĩ sao về bảng xếp hạng này?
Bạn có thể tham khảo thêm 50 công việc có lương cao nhất Hàn Quốc.
Hy vọng bài viết này đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất kì câu hỏi gì, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với Creatrip qua email help@creatrip.com. Hẹn gặp lại các bạn tại các bài viết sau! Theo dõi Creatrip để nhận được những thông tin mới nhất nhé!