Tất tần tật từ A đến Z về Visa du học Hàn Quốc 2023 bạn cần biết
Hướng dẫn thủ tục đăng ký và các loại visa du học Hàn Quốc mới nhất!
Xin chào! Chúng mình là Creatrip! Cùng khám phá Hàn Quốc với chúng mình nhé!
Visa là một trong những bước chuẩn bị cần thiết nhất cho việc du học.
Hàn Quốc có nhiều loại visa dành cho du học sinh tuỳ thuộc vào thời gian khoá học của bạn.
Dưới đây là thông tin tổng hợp các loại visa du học Hàn Quốc và hướng dẫn thủ tục xin visa mới nhất. Lưu lại để không bị bối rối khi chuẩn bị đăng ký xin visa nha~
Hướng dẫn thủ tục visa Hàn Quốc
Các trường hợp không cần xin visa vào Hàn Quốc
Công dân Việt Nam có Hộ chiếu công vụ, Hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC (đi cùng hộ chiếu phổ thông) nếu đi dưới 90 ngày
Công dân các quốc tịch như Macao, Bruney, Đài Loan, Cô-oet, Mỹ,… nếu đi dưới 30 ngày; Hongkong, Nhật Bản, Úc,…đi dưới 90 ngày; Canada đi dưới 6 tháng v.v.
Hồ sơ xin visa gồm
- 01 Đơn xin visa, có dán 01 ảnh 3.5 x 4.5cm, chụp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp xin visa (Phải khai đơn bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
- Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng đối với các loại Visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại Visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp Visa)
Thời hạn xét cấp visa
- Hiện tại do số lượng người đến nộp xin visa quá đông nên từ ngày 20/06/2011 thời gian xử lý visa sẽ là 8 ngày làm việc (thay cho 5 ngày làm việc như trước đây) nếu hồ sơ không có vấn đề (áp dụng cho các loại Visa trừ Visa Kết hôn, Du học và Lao động)
- Những hồ sơ đã bị từ chối phải đến lấy lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả
Phí visa
- 20 USD nếu xin visa đi dưới 90 ngày
- 50 USD nêu xin visa đi một lần trên 90 ngày
- 60 USD nếu xin visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng
- 80 USD nếu xin visa đi nhiều lần
- Những hồ sơ bị từ chối chỉ trả lại hộ chiếu và các giấy tờ gốc . Không trả lại hồ sơ và lệ phí đã nộp. Riêng đối với hồ sơ Du học bị từ chối thì ngoài hộ chiếu gốc, học sinh sẽ được nhận lại các giấy tờ bằng cấp, bảng điểm và sổ tiết kiệm gốc
Lưu ý
- Cần nộp thêm bản photo chứng minh thư đối với tất cả các loại Visa
- Trong trường hợp Visa Thương mại ủy quyền cho nhân viên cùng công ty đi nộp hộ, cần cầm theo Thẻ nhân viên (nếu có) hoặc Hợp đồng lao động (bản gốc) và Chứng minh thư gốc.
- Trong trường hợp Visa thăm con, chỉ có những nhân có cùng tên trong hộ khẩu mới được ủy quyền nộp hồ sơ hoặc lấy Visa.
- Đối với tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam chuẩn bị đều cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Trong trường hợp đó là giấy tờ do cơ quan nhà nước Việt Nam cấp (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sổ hộ khẩu, sổ đỏ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, sổ tiết kiệm,…) thì cần có bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng nhà nước..
- Tất cả các loại giấy tờ nộp xin visa phải là khổ giấy A4.
- Trước khi tìm hiểu về các loại visa, bạn cần biết về thủ tục, quy trình cấp visa.
Địa điểm nộp hồ sơ
Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 12, tòa nhà Discovery Complex, 302 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy
- Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212
- Email: kvac@visaforkorea-vt.com
- Website: https://www.visaforkorea-vt.com
- Thời gian đăng ký visa: 09:00 - 17:00
- Thời gian trả kết quả visa: 10:30 - 17:30
Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Hồ Chí Minh chi nhánh 1
(Tiếp nhận hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc 2023 và visa công tác, bao gồm cả dạng nhập cảnh 1 lần và nhiều lần)
- Địa chỉ: Tầng 16 tòa nhà Vietcombank, số 5 Công trường Mê Linh, Quận 1
- Số điện thoại: (+84) 28-7101-1212
- Email: kvac.hcm@visaforkorea-hc.com
- Website: https://www.visaforkorea-hc.com/
- Thời gian đăng ký visa: 08:30 - 16:00
- Thời gian trả kết quả visa: 11:00 - 17:00
Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại Hồ Chí Minh chi nhánh 2
(Tiếp nhận hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc 2023 và visa công tác, bao gồm cả dạng nhập cảnh 1 lần và nhiều lần)
- Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
- Số điện thoại: (+84) 28-7101-1212
- Email: https://sgn.visaforkorea-hc.com/
- Thời gian đăng ký visa: 08:30 - 15:00
- Thời gian trả kết quả visa: 13:00 - 17:00
Các loại visa du học Hàn Quốc
Visa du học Hàn Quốc có 3 loại như sau:
1. Visa C-3-9
Visa C-3-9 là visa du lịch Hàn Quốc thông thường cho phép nhập cảnh 1 lần trong thời hạn 3 tháng, thời hạn lưu trú tối đa là 90 ngày. Nếu bạn đăng ký du học Hàn Quốc theo một số khoá học ngắn hạn hay một số trung tâm tư nhân, bạn có thể xin visa C-3-9 để nhập cảnh Hàn Quốc.
Đối tượng đăng ký visa C-3-9: Tất cả công dân Việt Nam muốn sang Hàn với mục đích du lịch Hàn Quốc.
Thông thường xin visa C-3-9 sẽ không phỏng vấn. Nhưng nếu một số trường hợp đặc biệt yêu cầu phỏng vấn, bạn cần trả lời tự tin, chính xác thông tin trên hồ sơ.
2. Visa du học Hàn Quốc D4
Visa D4 là visa du học hợp pháp giúp du học sinh được hưởng đầy đủ mọi quyền lợi của du học sinh mà chính phủ Hàn Quốc áp dụng. Visa D4 có thời hạn từ 6 tháng đến 12 tháng (tùy thuộc vào loại visa).
Visa D4 được chia thành 2 loại:
- Visa D4-1: Visa du học tiếng
- Visa D4-6: Visa du học nghề
Visa D4-1: Du học tiếng Hàn
Visa du học Hàn Quốc D4 là visa dành cho những bạn du học sinh đi học tiếng Hàn tại các trường Hàn ngữ. Đây là loại visa phổ biến nhất dành cho du học sinh.
Điều kiện có visa D4-1 khá đơn giản, bạn chỉ cần:
- Là người nước ngoài
- Đã tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình học tập (GPA) 3 năm cấp 3 từ 5.0 trở lên.
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm (nếu tốt nghiệp hệ học cao hơn sẽ được rời thời gian lâu hơn).
- Không có tiền án tiền sự
- Không bị cấm xuất nhập cảnh ở Việt Nam và Hàn Quốc.
- Đảm bảo yêu cầu về sức khỏe học tập, không mắc các bệnh truyền nhiễm (như lao, phổi, HIV/AIDS)…)
- Không có người thân (trong sổ hộ khẩu) cư trú bất hợp pháp tại Hàn.
Visa D4-6: Du học nghề
Visa D4-6 là visa du học nghề. Là loại visa chỉ cấp cho du học sinh quốc tế được 1 trường cao đẳng nghề nào đó ở Hàn Quốc chấp nhận cho nhập học. Visa D4-6 sẽ được cấp cho du học sinh đăng ký học 1 nghề cụ thể nào đó tại Hàn (Ví dụ: làm đẹp, cơ khí, điện tử, nấu ăn,…)
Trong quá trình học nghề bạn sẽ được vừa học vừa làm. Nghĩa là bạn sẽ được học và thực hành nghề luôn, đồng thời có hưởng lương.
Điều kiện để có visa D4-6 bao gồm các điều kiện của Visa D4-1. Thêm 1 điều kiện là bạn phải đăng ký học 1 nghề cụ thể nào đó tại trường cao đẳng nghề Hàn Quốc.
3. Visa du học Hàn Quốc D2
Sau khi bạn đã trải qua thời gian học tiếng Hàn 1 năm, bạn sẽ được cấp visa D2 – visa dành riêng cho du học sinh chuyên ngành: Đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề.
Điều kiện để bạn được học các chuyên ngành ở các trường cao đẳng/cao đẳng nghề là đậu TOPIK 2. Đậu TOPIK 3 sẽ đủ điều kiện học đại học, và đậu TOPIK 4 bạn đủ điều kiện để tham gia các khóa học sau đại học.
Visa D2 có thời hạn lưu trú tối đa 2 năm, hết hạn visa được gia hạn visa.
Khi có visa D2 nghĩa là bạn được phép đi làm thêm tối đa 25h/tuần. Các ngày cuối tuần và nghỉ lễ không giới hạn giờ làm thêm.
Visa D2 được chia thành 8 loại theo 8 diện du học như sau:
- Visa D2-1: Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2 là được nhập học luôn, không cần học tiếng Hàn thêm khi sang Hàn.
- Visa D2-2: cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học.
- Visa D2-3: cấp cho sinh viên học thạc sĩ, diện này phải có TOPIK cấp 4.
- Visa D2-4: cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên)
- Visa D2-5: cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên).
- Visa D2-6: Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi).
- Visa D2-7: Diện du học và làm việc kết hợp (mỗi năm chỉ có vài trường hợp được nhận diện visa này).
- Visa D2-8: Du học ngắn hạn, rất ít.
Sau khi học tập và tốt nghiệp ở Hàn Quốc, các loại visa du học trên có thể đổi thành visa D10, E7 để tìm việc và làm việc tại Hàn Quốc. Và sau 5 năm làm việc tại Hàn, visa E7 sẽ chuyển đổi thành visa F2 (định cư lâu dài), sau 2 năm tiếp theo sẽ được chuyển đổi sang visa F5 (visa định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc).
Chi tiết Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc
1. Các loại giấy tờ chung
- Đơn xin cấp visa
- Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu
- 1 ảnh (ảnh nền trắng kích cỡ 3.5*4.5cm, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
- Giấy nhập học (Trường hợp học sinh được nhận học bổng chính phủ thì thay thế giấy nhập học bằng thư mời)
- Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh) của cơ quan đào tạo
- Bản sao CMT/CCCD
- Phiếu xét nghiệm kết quả bệnh lao phổi (cấp bởi bệnh viện do Đại sứ quán duy nhất)
5 bệnh viện được chỉ định:
- Bệnh viện Phổi Trung ương
- Hanoi Family Medical Practice
- Bệnh viện Tràng An
- Bệnh viện Bảo Sơn
- Bệnh viện Hồng Ngọc
- Mẫu đăng ký thông tin của người xin cấp thị thực du học/học tiếng
2. Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất
- Bản gốc giấy chứng mình học lực cao nhất và bản dịch công chứng
Tờ giấy học lực được xác nhận lãnh đạo trong vòng 1 năm từ ngày xin thị thực sau khi hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam (chứng nhận lãnh đạo không chấp nhận)
- Trường hợp bản gốc đã được xác nhận của lãnh đạo về trường HQ (cơ quan đào tạo), có thể sao chép bản sao (cần xác nhận của nhà trường Hàn Quốc đối với bản sao)
3. Giấy chứng minh tài chính
Giấy xác nhận số dư tài khoản (chủ tài khoản là người xin visa) và bản gốc tiết kiệm
+ Học tiếng (D-4): số dư ít nhất 10.000$ tối thiểu 6 tháng trở lên
+ Học sinh trao đổi (D-2-6): ít nhất 9.000$ tối thiểu 3 tháng trở lên
+ Học cao đẳng và cấp cao hơn: (khu vực thủ đô): ít nhất 20.000$ tối thiểu 3 tháng trở lên
(Khu vực không phải vùng thủ đô): ít nhất 18.000$ tối thiểu 3 tháng trở lên
※ Nếu giấy chứng nhận số dư tài khoản không đứng tên bản thân học sinh, thì giấy chứng nhận đó sẽ vẫn có hiệu lực cho đến thời điểm như sau
- Học tiếng(D-4-1), đến ngày 31/3/2022
- Từ cấp học cao đẳng trở lên(D-2) phải dán giấy chứng nhận số dư tài khoản đứng tên bản thân học sinh.
Giấy chứng minh tài chính
Trường hợp bố mẹ hoặc gia đình ngoài bố mẹ bảo lãnh tài chính
(Trường hợp không có bố mẹ, người thân trong gia đình có thể bảo lãnh tài chính)
- Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh
- Bản gốc và bản dịch công chứng(tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy chứng minh thu nhập và nghề nghiệp của bố mẹ
- Bản gốc và bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy cam kết bảo lãnh tài chính
- Giấy tờ chứng minh tài sản khác
Trường hợp người thân không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính
(Trường hợp không còn bố mẹ hay bố mẹ đều đang sinh sống tại Hàn Quốc, người thân trong gia đình không phải bố mẹ có quốc tịch Hàn Quốc có thể bảo lãnh tài chính)
- Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) giấy chứng minh quan hệ gia đình như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh
- Bản gốc giấy tờ chứng minh nghề nghiệp như giấy xác nhận nghề nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Bản gốc giấy cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (ký đóng dấu)
- Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính
- Bản sao giấy chứng nhận số dư tài khoản hàng hóa và bản sao sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính
- Bản sao căn cước công dân của người bảo lãnh tài chính
Giấy chứng minh tài chính của người bên trường HQ (ví dụ giáo sư phụ trách)
(Trường hợp người bảo lãnh tài chính với mục đích nghiên cứu)
- Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư hướng dẫn (kí tên đóng dấu)
- Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu hoặc giấy xác nhận chữ ký của giáo sư hướng dẫn
- Bản gốc chứng minh nghề nghiệp của giáo sư hướng dẫn
- Bản sao xác nhận số dư tài khoản và bản sao sổ tài khoản ngân hàng của giáo sư hướng dẫn
- Trường hợp chi trả nghiên cứu dưới danh nghĩa chi phí nghiên cứu, có thể thay thế bằng giấy tờ như bản sao chứng nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo mà đã được chuyển tiền phí nghiên cứu, giấy chứng nhận năng lực chi trả học bổng, giấy tờ xác nhận con dấu của cơ quan đào tạo.
Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính
(Công ty mẹ ở Hàn Quốc, chi nhánh ở Việt Nam, mục đích hỗ trợ học bổng)
- Bản sao hợp đồng lao động với chi nhánh tại Việt Nam
- Bản dịch công chứng (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh) chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc (cấp trong vòng 3 tháng gần nhất)
- Bản gốc cam kết bảo lãnh tài chính và bảo lãnh nhân thân (đóng dấu công ty)
- Bản gốc chứng nhận mẫu dấu của công ty
- Bản sao chứng minh thư của người bảo lãnh tài chính (giám đốc đại diện)
Trường hợp học sinh nhận học bổng
- Trường hợp học sinh được hỗ trợ 100% học phí và sinh hoạt phí:
Bản gốc giấy chứng nhận học liệu (đóng dấu giống như dấu trên giấy nhập học)
- Trường hợp được học bổng dưới 100%:
Bản gốc chứng nhận học bổng và giấy tờ chứng minh tài chính đối với số tiền bản thân phải chi trả
4. Giấy tờ nộp cho từng chương trình
Trường có tỷ lệ bất hợp pháp dưới 1%
- Hộ chiếu và bản sao hộ chiếu
- Đơn xin cấp visa
- Giấy nhập học
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của trường Hàn Quốc (hoặc chứng nhận mã số kinh doanh)
- Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
- Phiếu xét nghiệm lao phổi
- Bản sao chứng minh thư
Chương trình học tiếng (D-4-1)
- Giấy tờ chung
- Kế hoạch đào tạo tại trường gửi về (bao gồm nội dung về thời khóa biểu, lịch dạy giáo viên, cơ sở vật chất của trường...)
- Giấy tờ học lực cao nhất
- Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
- Giấy tờ chứng minh tài chính
Chương trình cao đẳng, đại học, thạc sĩ tiến sĩ (D-2-1~D-2-4)
- Giấy tờ chung
- Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất
- Kế hoạch học tập và bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh)
- Giấy tờ chứng minh tài chính
Du học nghiên cứu (D-2-5)
- Giấy tờ chung (không cần giấy nhập học)
- Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất (nguyên tắc phải có bằng thạc sĩ trở lên)
- Giấy tờ chứng minh tài chính (xác nhận số dư tài khoản, giấy chứng nhận được chi trả phí nghiên cứu...)
- Giấy chứng nhận nghiên cứu
Chương trình du học trao đổi (D-2-6)
- Giấy tờ chung
- Bản gốc giấy giới thiệu do hiệu trưởng trường cấp (tiếng Hàn hoặc tiếng Anh). Nếu trường ở Việt Nam nộp kèm theo bản dịch công chứng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh
- Giấy chứng minh là học sinh trao đổi (công văn của trường bên mời, bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường....)
- Giấy tờ chứng minh đã học hơn 1 kỳ tại trường (giấy xác nhận đang học tập tại trường, v.v.)
- Giấy tờ chứng minh tài chính
Chương trình du học kết hợp học tập-làm việc (D-2-7)
- Giấy tờ chung
- Chứng nhận học bổng cho người nước ngoài theo diện học bổng chính phủ do Viện trưởng Viện giáo dục quốc tế quốc gia cấp
5. Lưu ý
Tăng cường thẩm tra đối với trường hợp thay đổi địa chỉ hộ khẩu
- Trường hợp thay đổi địa chỉ để xin visa, về nguyên tắc sẽ từ chối cấp visa
- Về nguyên tắc phải xin đăng ký visa ở cơ quan ngoại giao có thẩm quyền tương ứng với tỉnh thành mà người nộp đơn tốt nghiệp bậc học cuối cùng.
- Tuy nhiên, trường hợp thay đổi địa chỉ vì lý do công việc, học tập... chỉ dành cho người cư trú trên 6 tháng, sau khi xác nhận với các cơ quan chính phủ và trường học, sẽ quyết định cấp hay không.
Tăng cường thẩm tra hồ sơ
- Giấy nhập học, giấy tờ công chứng học lực, giấy tờ chứng minh tài chính, giấy tờ đính kèm khác có hiệu lực cấp trong vòng 3 tháng gần nhất kể từ ngày hồ sơ.
- Ảnh dán vào đơn xin cấp visa được chụp trong 6 tháng gần nhất tính từ ngày đăng ký, khi phỏng vấn nếu có sự khác biệt với ảnh trên hồ sơ thì sẽ từ chối cấp visa.
- Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng phải được cấp trong vòng 10 ngày gần nhất.
- Khi nộp bản dịch công chứng, nộp bản công chứng sao từ bản gốc
Lưu ý khác
- Trường hợp thiếu hồ sơ từ chối cấp visa
- Đặc biệt, trường hợp phát hiện làm giả hồ sơ, ngoài việc từ chối cấp visa sẽ gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra
- Đối tượng bị từ chối cấp visa có thể nộp lại hồ sơ sau 3 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp.
- Thời gian thẩm định hồ sơ: 20 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ (visa du học), 10 ngày làm việc bao gồm cả ngày nộp hồ sơ (visa có mã code).
- Thời gian thẩm tra nêu trên là thời gian trung bình, tuy nhiên có thể gia hạn thêm tùy thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hồ sơ và phỏng vấn..
Trên đây là tổng hợp tất tần tật về visa du Hàn Quốc. Chúc bạn đăng ký xin visa thành công nha!
Bạn có thể xem thêm Chi tiết chi phí Du học Hàn Quốc hết bao nhiêu tiền? Cập nhật 2023 và thông tin các khoá học tiếng Hàn tại các trường đại học nổi tiếng ở Hàn Quốc mà Creatrip hỗ trợ đăng ký!
Hy vọng bài viết này đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi gì, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với Creatrip qua email help@creatrip.com. Hẹn gặp lại các bạn tại các bài viết sau! Theo dõi Creatrip để nhận được những thông tin mới nhất nhé!